==HOTLINESHOW== ==HOTLINESHOWOTHER==

Một việc quan trọng trước và cả trong chuyến đi du lịch Nhật Bản là đổi tiền Việt sang tiền Yên. Vậy 1 Yên của tiền Nhật tương đương với bao nhiêu đồng của tiền Việt Nam? Tỷ giá hối đoái yên Nhật ngày nay hoặc các mệnh giá khác nhau đang lưu hành tại Nhật Bản. Đây là thông tin quan trọng dành cho những ai đang có ý định đổi tiền Yên Nhật lần đầu. Nắm bắt rõ các loại mệnh giá tiền Yên để tự tin chi tiêu mua sắm tại xứ sở hoa anh đào. Hãy cùng Vietsense Travel đi tìm hiểu trong bài viết này nhé!

Các mệnh giá tiền Yên của Nhật Bản

Nhật Bản quy định đơn vị tiền tệ của họ là Yên – trong tiếng Nhật là 円 (En) mang ý nghĩa là vật hình tròn hoặc vòng tròn và ký hiệu Yên Nhật là ¥ và có mã trên hệ thống tiền tệ Thế giới là JPY. Ngày nay, giá trị tiền tệ của Nhật được lưu hành dưới hai hình thức là tiền giấy và tiền xu. Số lượng và loại tiền được phân chia cụ thể như sau:

  •  Có 4 loại tiền giấy: 10.000 yên, 5.000 yên, 2.000 yên và 1.000 yên.
  •  6 loại xu vàng: xu 500 yên, xu 50 yên, xu 10 yên, xu 5 yên, xu 1 yên

đổi tiền Yên Nhật tỷ gía tốt nhất - Ảnh 1

Sự khác nhau không chỉ nằm giữa mệnh giá của các tờ tiền mà còn là thời gian phát hành khác nhau tùy theo nhu cầu thực tế của xã hội và sự bùng nổ mạnh mẽ của nền kinh tế của đất nước. Vào ngày 27 tháng 6 năm 1871, đồng yên đã chính thức trở thành đồng tiền hợp pháp của Nhật Bản.

Tại Nhật Bản, có nhiều mệnh giá tiền tệ khác nhau. Tuy nhiên hai loại tiền tệ Nhật Bản phổ biến nhất được lưu hành ở quốc gia này là tiền kim loại và tiền giấy. Một lưu ý rằng tiền xu có mệnh giá thấp hơn và tiền giấy có mệnh giá cao hơn.

Sau đây là các mệnh giá tiền xu khác nhau của Nhật Bản. Du khách nên lưu ý sự khác biệt này để tránh những sai lầm đáng tiếc khi đi du lịch Nhật Bản.

- Đồng xu 1 yên Nhật: giá trị được làm từ chất liệu nhôm mỏng và nhẹ. Một số tiền nhỏ nhưng rất hữu ích khi đổi tiền tại các siêu thị, cửa hàng.

- Đồng xu 5 yên Nhật: trong tiếng Nhật 5 Yen mang một ý nghĩa đặc biệt là “liên kết tốt” và người Nhật tin rằng đồng xu này sẽ mang lại may mắn. Chất liệu của đồng 5 yên là đồng thau và thiết kế lớn hơn đồng 1 yên. Vì vậy, trọng lượng của đồng tiền này nặng hơn đồng xu 1 yên.

- Đồng xu 10 yên Nhật: một điều đặc biệt ở đồng xu này là không đục lỗ tròn như đồng 1 và đồng 5 và càng dễ nhận biết hơn là loại này được làm từ đồng đỏ.

- Đồng xu 50 yên Nhật: chất liệu được làm từ đồng trắng, một loại vật liệu chống gỉ với một lỗ tròn ở chính giữa đồng xu.

- Đồng xu 100 yên Nhật: được làm từ đồng trắng và chống oxy hóa.

- Đồng xu 500 yên Nhật: Niken là chất liệu làm nên đồng xu này. Trong nhóm tiền xu, đây là loại đồng có mệnh giá và kích thước cao nhất.

Nhận diện các loại tiền giấy Nhật

Các tờ tiền của Nhật Bản được thiết kế bắt mắt với các chi tiết hình ảnh của các danh nhân gắn liền với từng thời đại trong lịch sử phát triển của Nhật Bản. 

đổi tiền Yên Nhật tỷ gía tốt nhất - Ảnh 2

- Tờ 1000 Yên Nhật: Giá trị của tờ tiền này nằm vị trí thấp nhất trong nhóm tiền giấy nhưng lại được phân phối rộng rãi tại thị trường Nhật Bản. Ấn bản năm 2004 của đồng tiền này có hình một nhà nghiên cứu vi khuẩn nổi tiếng Hideyo Noguchi trên mặt trước. Mặt sau in hình núi Phú Sĩ, biểu tượng nổi tiếng của Nhật Bản.

- Tờ 2000 yên Nhật: thường sẽ thấy xuất hiện ở các cuộc giao dịch có giá trị lớn. Tuy nhiên, du khách đến thăm Nhật Bản muốn thu thập mệnh giá này vì thiết kế đặc biệt bắt mắt của tờ tiền và tặng nó cho những người thân yêu của họ.

- Tờ 5000 yên Nhật: Hiếm khi được sử dụng hàng ngày, thường được tìm thấy trong các ngân hàng và trao đổi giá trị lớn. Tờ tiền này có hình Ichiyo Higuchi, nhân vật nữ duy nhất trên tờ 5.000 yên Nhật Bản phát hành năm 1984. Đây chính là một tiểu thuyết gia tiêu biểu của thời kỳ đầu Minh Trị và bà là tác giả nữ đầu tiên xuất hiện trong hơn 1000 năm kể từ thời Heian.

- Tờ 10000 yên Nhật: độ phổ biến cũng giống như đồng 2000 yên và đồng 5000 yên, đồng 10000 yên chủ yếu được sử dụng trong các giao dịch ngân hàng. Người đàn ông xuất hiện trên tờ 10.000 yên là Yukichi Fukuzawa. Ông vốn là một võ sĩ đạo, nhưng đồng thời ông cũng là một nhà giáo dục có ảnh hưởng lớn đến nền giáo dục Nhật Bản thời Minh Trị. Ông cũng là người sáng lập Đại học Keio Gijuku. 

Dưới đây là phiên âm tên của các mệnh giá tiền Nhật bản giúp các bạn dễ ghi nhớ

・1000 yên: 1 sen yên (đọc là sên ên)

・2000 yên: 2 sen yên (đọc là ni sên ên)

・5000 yên: 5 sen yên (đọc là gô sên ên)

・10000 yên: 1 man (đọc là ichi man ên)

>>> Xem thêm: Trải nghiệm mua sắm Khu phố Ginza Tokyo Nhật Bản

Đổi tiền Yên Nhật: 1 Yên Nhật bằng bao nhiêu đồng của Việt Nam?

Mối quan hệ hợp tác giữa Việt Nam và Nhật Bản đang ngày một tiến triển và mở rộng hơn, sẽ tạo ra nhiều cơ hội để thúc đẩy phát triển hơn nữa ngành thương mại và xuất khẩu lao động giữa hai nước. Đồng tiền Nhật Bản được sử dụng và giao dịch rộng rãi không chỉ ở Việt Nam mà còn ở các nước trên thế giới.

đổi tiền Yên Nhật tỷ gía tốt nhất - Ảnh 3

Nhiều bạn trẻ Việt Nam đắn đo và tính toán xem lương của mình sẽ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam khi đăng ký mua hàng ở Nhật Bản. Liệu các bạn có tò mò về điều này? Điều đó hoàn toàn có cơ sở và là sự thật.

Trong cuộc sống hàng ngày ở Nhật Bản, mọi người đều cần phải biết và so sánh giá cả cho tất cả các giao dịch tại các cửa hàng và siêu thị. Bây giờ, bạn chỉ cần tìm kiếm “1 Yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam Đồng?” trên Google, nó sẽ hiện ra danh sách các trang web hoặc ứng dụng cài đặt cho phép các bạn tra cứu tỷ giá hối đoái một cách nhanh chóng.

Vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày hoặc các ngày trong tuần, tỷ giá hối đoái Yên Nhật có thể dao động và tăng hoặc giảm. Ngoài ra, các ngân hàng khác nhau áp dụng lãi suất khác nhau. Do đó, tỷ giá hối đoái của Nhật Bản không cố định. Nói một cách dễ hiểu hơn thì sau đây là một ví dụ minh chứng: Tỷ giá chuyển đổi từ đồng yên Nhật sang đồng Việt Nam cho ngày hôm nay là 164,57 (cập nhật ngày 12/09/2022). Vậy các mệnh giá tương đương là:

Yên Nhật (JPY)

Việt Nam Đồng (VND)

¥1

164.57 VND

¥5

822.85 VND

¥10

1645.7 VND

¥50

8228.5 VND

¥100

16457 VND

¥500

82285 VND

¥1,000

164570 VND

¥2,000

329140 VND

¥5,000

822850 VND

¥10,000

1,645,700 VND

Các thuật ngữ bạn thường nghe khi đề cập đến tiền tệ Nhật Bản bao gồm đơn vị Man và đơn vị Sên. Vậy 1 Man tương đương với bao nhiêu đồng Việt Nam và 1 Sên tương đương với bao nhiêu đồng Việt Nam? Dưới đây là thông tin quy đổi như sau:

1 man = 10.000 yên (tương đương khoảng 1.645.700 VND (theo tỷ giá trên)

1 sên = 1.000 yên (tương đương khoảng 164.570 VNĐ theo tỷ giá quy đổi yên bên trên)

Theo như ví dụ trên, bạn có thể dễ dàng tính toán nhanh đồng Việt Nam trị giá bao nhiêu cho mỗi Man Nhật Bản. Ngoài ra, kinh nghiệm cho thấy khi đổi một lượng lớn tiền Nhật sang tiền Việt, cần chọn thời điểm tỷ giá hối đoái cao để bán. Việc các bạn thực tập sinh tại Nhật để tích lũy thêm kinh nghiệm cũng là bài toán kinh tế hữu ích.

Tình hình chung của việc chi tiêu tiền mặt tại đất nước Nhật Bản

Xứ sở hoa anh đào là một trong những quốc gia dẫn đầu xu hướng đổi mới công nghệ và nói không với các giao dịch thanh toán bằng tiền mặt. Tuy là vậy nhưng vấn đề này chưa được tiến hành trọn vẹn và trên thực tế còn chậm so với một số nước đi sau như Hàn Quốc, Trung Quốc, Thụy Điển. Một trong nhiều lý do gây ảnh hưởng cũng là do vấn đề dân số già hóa tại Nhật Bản. Vậy là có thể hiểu rằng việc giao dịch bằng tiền mặt vẫn còn phổ biến hơn so với việc thanh toán điện tử khi chi tiêu ở đất nước Nhật Bản.

Bảng số liệu thống kê cho thấy cứ 10 giao dịch mua bán ở Nhật thì có 8 giao dịch được thực hiện bằng tiền mặt. Đây là con số ước tính tình hình chung của việc thanh toán bằng tiền mặt lên đến khoảng 80%. Một số quốc gia như Mỹ, Anh, Ấn Độ, Trung Quốc đang hướng tới việc loại bỏ dần tiền mặt mà sẽ chuyển dần sang các phương thức thanh toán điện tử. Thụy Điển, đất nước dẫn đầu xu hướng này cho các nước Bắc Âu, có mức tiêu thụ tiền mặt thấp nhất ở châu Âu. Tỷ lệ  người tiêu dùng ở Thụy Điển không dùng tiền mặt ước chừng khoảng 59%, nhiều hơn bất kỳ quốc gia nào khác trên thế giới.

Tuy rằng quy mô con người sử dụng tiền mặt tại Nhật Bản là vô cùng rộng rãi, nhưng người dân ở đất nước này có mức độ bảo mật cao, vì vậy họ có thể mang nó đi khắp nơi một cách an toàn. Nhiều thực tập sinh Việt Nam khi sang làm việc tại Nhật Bản cũng gặp phải vấn đề này. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ mọi thông tin nên luôn cảm thấy băn khoăn, bồn chồn khi mang tiền mặt đi khắp Nhật Bản.

Sự thay đổi thói quen từ việc dùng tiền mặt sang dùng thanh toán điện tử sẽ không dễ biến mất sớm. Đặc biệt là đối với một đất nước có tỷ lệ người cao tuổi cao như Nhật Bản. Thực tế là sẽ cần tới rất nhiều sự phối hợp và hỗ trợ từ mọi phía. Nhật Bản đang đặt ra mục tiêu tăng tỷ trọng thanh toán điện tử lên đến 40% vào năm 2025.

Không chỉ vậy, Nhật Bản đã giới thiệu rất nhiều chương trình ứng dụng như ví điện tử PayPay, sử dụng điểm thưởng và khuyến mãi giảm giá khi thanh toán nhằm khích lệ tinh thần ủng hộ và đưa người dân gần gũi hơn với hình thức thanh toán điện tử. Vào một ngày không xa thôi, Nhật Bản cũng sẽ loại bỏ dần tiền giấy và tiền xu. Bên cạnh việc đẩy mạnh thanh toán điện tử, chính phủ Nhật Bản cũng rất coi trọng việc xây dựng và quản lý chặt chẽ an ninh mạng. Mọi hành động là cần thiết để giúp người tiêu tiêu dùng tránh bị các hacker tấn công và xâm phạm tài sản các nhân cũng như thông tin người dùng.

Một vài câu thương lượng giá cả bằng tiếng Nhật

– Dưới đây là một số ví dụ mẫu câu để hỏi về giá cả bằng tiếng Nhật:

a. いくらですか?(Ikura desu ka?) – Bao nhiêu tiền vậy?

b. これはいくらですか?(Kore wa ikura desu ka?) – Cái này giá bao nhiêu?

– Cách trả lời giá bằng tiếng Nhật

a. Số tiền + desu  (…です。)

Ví dụ: 5,000 Yên (御所念です。/5000  ¥)

b. Đắt quá

高いですね。(Takai desu ne)

c. Có thể giảm giá cho tôi một chút được chứ?

お値段はも尾少し安くしてもらえると思いますが (Onedan wa moosukoshi yasukushite moraeru to omoimasu ga)

d. Có thể giảm giá chút ít được không?

も尾少し安くしてくれませんか?(Moo sukoshi yasukushite kuremasen ka?)

e. Bạn có thể bớt cho tôi được bao nhiêu?

どれぐらい割り引いてくれますか?( Dore gurai waribiite kuremasu ka?)

f. Nó quá đắt đối với tôi

私にとってわ堯すぎます (Watashi ni totte wa taka sugimasu)

g. Cái này giá cao hơn tôi tưởng

これは私のよそ押したより高い。(Kore wa watashi no yosooshita yori takai)

h. Rẻ hơn chút thì tốt quá

安いって、言うことわなかなかちょおしがいいですね。(Yasuitte, iu koto wa nakanaka chooshi ga ii desu ne)

Các địa điểm đổi tiền Yên Nhật tại Việt Nam

Trước khi các bạn đi du học, xuất khẩu lao động hay du lịch sang Nhật Bản, thứ thiết yếu cần chuẩn bị là tiền để trang trải chi phí sinh hoạt và mua sắm các nhu yếu phẩm hàng ngày. Nếu muốn đổi tiền Nhật tại Việt Nam, địa chỉ có thể đến đó là các tiệm vàng hoặc ngân hàng. Một số người đã từng trải cho rằng, đổi ngoại tệ ở tiệm vàng nhanh và dễ hơn đổi ngoại tệ ở ngân hàng. Ngoài ra, việc đổi tiền tại sân bay Việt Nam cũng như khi nhập cảnh tại sân bay Nhật Bản cũng rất thuận tiện.

Bạn cũng sẽ cần tiền lẻ để sử dụng tại Nhật Bản. Tiền mệnh giá thấp thường được sử dụng cho việc đi lại trên các phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, tàu điện ngầm hay điện thoại công cộng. Theo nguồn tin cho thấy, bắt đầu từ năm 2023 Việt Nam sẽ kiểm soát chặt tỷ giá trong việc đổi tiền tại các tiệm kinh doanh vàng. Thông tin này cũng cần được công bố rộng rãi để mọi người biết, tránh những vấn đề đáng tiếc xảy ra.

Công ty du lịch Vietsense Travel hy vọng rằng thông qua bài viết này, bạn sẽ có thể hiểu sâu hơn về đồng Yên Nhật, bao gồm các mệnh giá tiền tệ ngày nay, tỷ giá hối đoái Yên Nhật, các loại Yên, văn phòng trao đổi, cách đổi tiền Yên Nhật....v.v…. Đặc biệt là kiến ​​thức về 1 yên ở Nhật Bản đáng giá bao nhiêu đồng ở Việt Nam? Ngoài ra 1 man ở Nhật Bản bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? Chúng tôi mong những thông tin trên sẽ giúp đỡ nhiều cho những bạn có ý định sang Nhật du lịch, học tập hay làm việc tại Nhật Bản.

 

 

Hướng dẫn đổi tiền Yên Nhật tỷ gía tốt nhất cho du khách

Hướng dẫn đổi tiền Yên Nhật tỷ gía tốt nhất cho du khách
46 4 50 96 bài đánh giá
==HOTLINESHOW==